Cách tính mật độ dân số

Mật độ thông số là thông số cơ bản để biết số người sinh sống trong một diện tích nhất định. Mật độ dân số trải qua các quá trình như thu thập dữ liệu về diện tích khu vực, xác định số dân trong khu vực và tính toán bằng công thức. Xem hướng dẫn dưới đây để hiểu hơn.

Cách tính mật độ dân số-1

1. Diện tích khu vực

Diện tích ở đây là khu vực cụ thể như thành phố hay khu dân cư, khi đó tính được diện tích khu vực đó theo mét hay kilômét vuông. Các số liệu này đã được đo đạc và khảo sát, dễ dàng tìm kiếm trên các thống kê dân số, từ điển bách khoa toàn thư hay trên internet.

Như vậy đã hoàn thành việc xác định diện tích của khu vực cụ thể cần tính toán.

2. Xác định số dân

Số dân của một khu vực cụ thể trong thời điểm nhất định, còn nếu như muốn tính toán số dân trong khu vực chứa số liệu không có cách nào khác phải tự tính toán thủ công. Số liệu càng chính xác phép tính sau cũng sẽ cực kỳ chính xác.

3. Cân đối dữ liệu

Điều cần quan tâm tiếp theo đó là con số tính toán nhất thiết phải dùng chung đơn vị đo. Một nước có diện tích theo dặm vuông và nước còn lại theo km vuông, lúc này thì bạn phải đổi diện tích ra cùng đơn vị đo chung đó là dặm hay km vuông.

Xem Thêm  Cách nuôi sóc bay tại nhà dành cho người mới

4. Công thức tình mật độ dân số

Như vậy để tính toán ra mật độ dân số chia số dân cho diện tích. Công thức: Mật độ dân số = Số dân/Diện tích

Cách tính mật độ dân số-2

Chú ý:

– Đơn vị diện tích đất: kilômét vuông

– Đơn vị mật độ dân số là người/đơn vị diện tích. Ví dụ 100 người/km vuông.

Như vậy từ việc thu thập dữ liệu điện tích đến thu thập số liệu dân số đến tính toán bạn sẽ có mật độ trên số trên diện tích. Khi tính toán kết quả mật độ dân số bạn sẽ biết được nhiều điều như khu vực có mật độ dân số cao thường tỷ lệ tội phạm cao và giá đắt đỏ. Với những nơi có mật độ thấp thường là vùng nông thôn, đất đai rộng… như vậy mật độ dân số giúp bạn kết luận ra nhiều vấn đề.

Bài Liên Quan: