Kích thước (size) khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7

Nếu bạn là người làm trong lĩnh vực in ấn chắc hẳn không xa lạ với các khổ giấy. Việc chọn đúng khổ giấy phù hợp với nhu cầu giúp tiết kiệm chi phí in ấn và thẩm mỹ hơn. Có nhiều khổ giấy khác nhau như A, B, C tuy nhiên thông dụng và phổ biến nhất vẫn là các khổ giấy theo tiêu chuẩn A. Tìm hiểu kích thước khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7,…B, C sử dụng nhiều trong in ấn.

Kích thước (size) khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7-1

Các tiêu chuẩn khổ giấy

Tiêu chuẩn quốc tế (ISO)

Theo quy định của tổ chức ISO, kích thước chiều ngắn viết trước. Khổ trong dãy A, B và C đều là các hình chữ nhật tỷ lệ 2 cạnh là căn bậc 2 của 2, xấp xỉ 1.414.

Diện tích khổ A0 quy định là 1m². Cạnh của khổ A0 là 841x1189mm. Các khổ cùng dãy được theo thứ tự xác định lùi, khổ sau diện tích bằng 50% diện tích khổ trước.

Khổ của dãy B tính ra bằng lấy trung bình nhân các khổ kế tiếp nhau dãy A

Khổ của dãy C với việc lấy trung bình nhân các khổ của dãy A và B tương ứng

Tiêu chuẩn Bắc Mỹ

Khổ rộng

Kích thước tiêu chuẩn giấy Mỹ căn cứ trên cơ sở các khổ gốc: “Letter”, “Legal”, và “Ledger”/”Tabloid”. Khổ Letter tính theo đơn vị đo inch (8.5″ x 11″ = 215.9mm x 279.4mm).

Kích thước các khổ giấy A, B, C

Khổ A

Kích thước khổ giấy A nằm trong số các kích thước dùng nhiều nhất hiện nay. Trong loại khổ giấy A chia thàn các loại có kích thước khác nhau tính theo các con số tăng dần, số càng lớn kích thước càng nhỏ. Khổ A có kích thước từ A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9, A10, A11, A12, A13, A14, A15, A16, A17 được dùng trong in ấn.

Xem Thêm  Leadership là gì? Kỹ năng, tố chất của Leadership cần có

Kích thước (size) khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7-2

Kích thước khổ A cụ thể như sau:

STTKÍCH THƯỚC KHỔ A
CỡKích thước (mm)Kích thước (inh)
1A0841 × 118933,1 × 46,8
2A1594 × 84123,4 × 33,1
3A2420 × 59416,5 × 23,4
4A3420 × 59411,69 × 16,54
5A4210 × 2978,27 × 11,69
6A5148 × 2105,83 × 8,27
7A6105 × 1484,1 × 5,8
8A774 × 1052,9 × 4,1
9A852 × 742,0 × 2,9
10A937 × 521,5 × 2,0
11A1026 × 371,0 × 1,5
12A1118 × 26
13A1213 × 18
14A139 × 13

Các khổ giấy chính được sử dụng nhiều nhất có kích thước như sau:

  • Kích thước khổ giấy A0 : 841 x 1189 mm.
  • Kích thước khổ giấy A1 : 594 x 841 mm.
  • Kích thước khổ giấy A2 : 420 x 594 mm.
  • Kích thước khổ giấy A3 : 297 x 420 mm.
  • Kích thước khổ giấy A4 : 210 x 297 mm.
  • Kích thước khổ giấy A5 : 148 x 210 mm.

Khổ B

Các khổ giấy nằm trong dãy B được tính bằng cách lấy trung bình nhân các khổ kế tiếp nhau trong  dãy A. Khổ giấy B cũng được chia thành nhiều con số khác nhau theo thứ tự tăng dần, số càng lớn khổ càng nhỏ.

Kích thước (size) khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7-3

Các khổ của dãy B được dùng nhiều trong in ấn như sau:

  • Kích thước khổ giấy B : 1000 × 1414 mm.
  • Kích thước khổ giấy B1 : 707 × 1000.
  • Kích thước khổ giấy B2 : 500 × 707 mm.
  • Kích thước khổ giấy B3 : 353 × 500 mm.
  • Kích thước khổ giấy B4 : 250 × 353 mm.
  • Kích thước khổ giấy B5 : 176 × 250 mm.

Kích thước khổ B nằm trong dãy B chi tiết có trong bảng bên dưới. Kích thước tính theo mm hoặc theo inch để các bạn tiện theo dõi. Các kích thước này từ B0 cho đến B12.

Xem Thêm  Mẫu giấy mời họp lớp ngắn gọn, chi tiết
STTKÍCH THƯỚC KHỔ B
CỡKích thước (mm)Kích thước (inch)
1B01000 × 141439,4 × 55,7
2B1707 × 100027,8 × 39,4
3B2500 × 70719,7 × 27,8
4B3353 × 50013,9 × 19,7
5B4250 × 3539,8 × 13,9
6B5176 × 2506,9 × 9,8
7B6125 × 1764,9 × 6,9
8B788 × 1253,5 × 4,9
9B862 × 882,4 × 3,5
10B944 × 621,7 × 2,4
11B1031 × 441,2 × 1,7
12B1122 × 31
13B1215 × 22
14

Khổ C

Không như sự phổ biến của khổ giấy A và B. Khổ C ít được dùng trong in ấn, nhưng khổ C vẫn là quy chuẩn các khổ giấy trong in ấn. Tìm hiểu về kích thước của khổ C này.

Kích thước (size) khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7-4

Các khổ C phổ biến có kích cỡ như sau:

  • Kích thước khổ giấy C : 917 × 1297 mm.
  • Kích thước khổ giấy C1 : 648 × 917 mm.
  • Kích thước khổ giấy C2 : 458 × 648 mm.
  • Kích thước khổ giấy C3 : 324 × 458 mm.
  • Kích thước khổ giấy C4 : 229 × 324 mm.
  • Kích thước khổ giấy C5 : 162 × 229 mm.

Bảng chi tiết các kích cỡ khổ Ccó trong bảng bên dưới. Kích thước tính theo mm hoặc theo inch để các bạn tiện theo dõi. Các kích thước này từ C0 cho đến C10.

STTKÍCH THƯỚC KHỔ C
CỡKích thước (mm)Kích thước (inh)
1C0917 × 129736,1 × 51,1
2C1648 × 91725,5 × 36,1
3C2458 × 64818.0 × 25.5
4C3324 × 45812.8 × 18.0
5C4229 × 3249.0 × 12.8
6C5162 × 2296.4 × 9.0
7C6114 × 1624.5 × 6.4
8C781 × 1143.2 × 4.5
9C857 × 812.2 × 3.2
10C940 × 571.6 × 2.2
11C1028 × 401.1 × 1.6
Xem Thêm  CBM là gì? Cách quy đổi CBM ra KG

Trên thế giới còn đang dùng khổ D và khổ E tuy nhiên tại nước ta không dùng khổ giấy này và chỉ được dùng ở một vài nơi trên thế giới.

Kinh nghiệm chọn khổ giấy

Chọn đúng khổ giấy giúp bạn tiết kiệm chi phí đặc biệt là khi in số lượng lớn ví dụ như tờ rơi, giáo trình…Bên cạnh đó hình thức tờ đơn, tờ gấp tác động chi phí.

Các yếu tố cần quan tâm khi chọn khổ giấy gồm có:

Mục đích

Căn cứ và mục đích sử dụng chọn kích thướ. Bên cạnh đó chú ý đến ngành nghề . Khi chọn quảng cáo sản phẩm nên lựa chọn kích thước và loại tờ rơi gấp mới chuyển tải đầy đủ thông tin đến khách hàng. Trường hợp cói ít hình ảnh, chọn một kích thước nhỏ hầu hết là chữ để tiết kiệm chi phí in.

Nội dung

Nội dung tác động đến chi phí in,  trường hợp quá nhiều chữ sẽ khiến bị rối. Khi đó người dùng buộc phải chọn loại khổ A3 hoặc A4.

Chi phí

Ngân sách ảnh hưởng nhiều đến quyết định chọn khổ giấy. Cần chọn khổ giấy giúp tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo truyền tải nội dung đến người dùng hoặc đối tượng.

Xem thêm: Hướng dẫn in khổ giấy A5 trong MS Word, Excel

Như vậy chúng tôi vừa giới thiệu về kích thước các khổ giấy A B C và đặc biệt 2 khổ giấy dùng nhiều nhất trong in ấn là khổ A và B. Hiểu rõ các kích thước khổ giấy giúp người dùng lựa chọn phù hợp với học tập, công việc hiệu quả, đồng thời tiết kiệm chi phí in ấn.

Bài Liên Quan: